1. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
Tên trường: Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG.HCM
Địa chỉ: Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. HCM
Website: www.uit.edu.vn
Sứ mệnh:
- Trường Đại học Công nghệ Thông tin là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và phục vụ cộng đồng.
- Trường Đại học Công nghệ Thông tin là một trung tâm hàng đầu về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về công nghệ thông tin – truyền thông và các lĩnh vực liên quan.
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành* |
Quy mô hiện tại |
|||||||
NCS |
Học viên CH |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
||||
GD chính quy |
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
|||
Khối ngành III |
|
|
265 |
|
|
|
|
|
Khối ngành V |
27 |
298 |
4744 |
215 |
|
|
|
|
Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐ, TC) |
27 |
298 |
5009 |
215 |
|
|
|
|
Nhóm ngành*: Nhóm ngành đào tạo giáo viên
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Xét tuyển.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
2 . Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước
2. 3 . Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): xét tuyển
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM .
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM.
- Xét tuyển theo phương thức khác: Đối với chương trình tiên tiến ngành Hệ thống thông tin và các chương trình liên kết quốc tế, sử dụng các chứng chỉ THPT quốc tế và điều kiện riêng để xét tuyển.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/ Nhóm ngành/ Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
+ Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT |
Tối đa 5% |
+ Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM |
Tối đa 15% |
+ Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức. |
Tối đa 30% |
+ Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2019. |
Tối thiểu 5 0% |
Trong đó, đối với chương trình tiên tiến ngành Hệ thống thông tin, Trường dành 20% chỉ tiêu ngành này để xét tuyển theo phương thức khác, sử dụng các chứng chỉ quốc tế uy tín.
Điều kiện xét tuyển:
Tốt nghiệp THPT và thỏa một trong các điều kiện sau:
- Chứng chỉ SAT từ 510 (mỗi phần thi).
- Chứng chỉ ACT có điểm trung bình từ 21.
- AS/A level từ C-A (mỗi môn).
- Tú tài quốc tế (IB) từ 20 trở lên.
Ngoài ra, Trường dành một số chỉ tiêu xét tuyển riêng như sau (không tính vào tổng chỉ tiêu):
- Đối với ngành Công nghệ Thông tin (mã ngành: 7480201_BT) cho thí sinh tại khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre: xét tuyển theo các phương thức 1, 2, 3, 4 với 70 chỉ tiêu.
- Đối với chương trình liên kết với ĐH Birmingham City – Anh Quốc, do ĐH Birmingham City cấp bằng cho hai ngành Khoa học máy tính và Mạng máy tính và an toàn thông tin: dự kiến xét tuyển theo tiêu chí riêng của chương trình với 60 chỉ tiêu mỗi ngành.
Điều kiện xét tuyển như sau:
- Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình 3 năm THPT từ 6.5 và chứng chỉ IELTS từ 5.5 (hoặc chứng chỉ khác được Bộ Giáo dục và đào tạo chấp thuận là tương đương). Đối với những sinh viên chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thì phải tham gia kỳ thi tiếng Anh đầu vào do UIT tổ chức. Căn cứ vào kết quả đánh giá tiếng Anh này, những sinh viên chưa đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào sẽ phải theo học những lớp bồi dưỡng tiếng Anh do UIT tổ chức.
Bảng phân bổ chỉ tiêu chi tiết:
Stt |
Mã |
Mã Ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
1 |
QSC |
7480101 |
Khoa học máy tính |
95 |
Toán+Vật lí+ Hóa học |
|
2 |
QSC |
7480101_CLCA |
Khoa học máy tính (chất lượng cao) |
105 |
||
3 |
QSC |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
75 |
||
4 |
QSC |
7480102_CLCA |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chất lượng cao) |
80 |
||
5 |
QSC |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
100 |
||
6 |
QSC |
7480103_CLCA |
Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao) |
120 |
||
7 |
QSC |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
70 |
||
8 |
QSC |
7480104_TT |
Hệ thống thông tin (tiên tiến) |
50 |
||
9 |
QSC |
7480104_CLCA |
Hệ thống thông tin (chất lượng cao) |
60 |
||
10 |
QSC |
7340122 |
Thương mại điện tử |
45 |
||
10 |
QSC |
7340122_CLCA |
Thương mại điện tử (chất lượng cao) |
45 |
||
11 |
QSC |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
100 |
||
12 |
QSC |
7480201_CLCN |
Công nghệ thông tin (chất lượng cao định hướng Nhật Bản) |
110 |
||
13 |
QSC |
7480109 |
Khoa học dữ liệu |
50 |
||
14 |
QSC |
7480202 |
An toàn thông tin |
60 |
||
15 |
QSC |
7480202_CLCA |
An toàn thông tin (chất lượng cao) |
70 |
||
16 |
QSC |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
80 |
||
17 |
QSC |
7480106_CLCA |
Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) |
85 |
||
1 4 00 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
- Điểm trúng tuyển cho các tổ hợp môn xét tuyển khác nhau của cùng 01 ngành và cùng chương trình xét tuyển là như nhau.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
Theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;
2.8.1. Đối tượng 1: tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn tin học, toán, vật lý, hóa học, anh văn, văn; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT).
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba môn tin học, toán, vật lý, hóa học, anh văn, văn trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba các nghề Cơ điện tử, Tự động hóa công nghiệp, Robot di động, Điện tử, Thiết kế và phát triển trang Web, Giải pháp phần mềm Công nghệ thông tin, Lắp cáp mạng thông tin, Thiết kế đồ họa, Quản trị hệ thống mạng CNTT trong kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật.
+ Ưu tiên xét tuyển vào tất cả các ngành:
- Thí sinh đạt giải các môn tin học, toán, vật lý, hóa học, tiếng anh, văn trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, có kết quả kỳ thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.
2.8.2. Đối tượng 2: ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM.
Ưu tiên xét tuyển vào tất cả các ngành:
- Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
- Học sinh của 50 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất cả nước trong các năm 2016, 2017, 2018.
(thông tin chi tiết trên webstie: https://tuyensinh.uit.edu.vn/ )
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...
Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: theo quy định.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2019-2020 chương trình đại trà là: 18.000.000 đồng/năm học (trong trường hợp đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường ĐH. CNTT được phê duyệt).
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
STT |
Hệ đào tạo |
Học phí dự kiến năm học 2019-2020 (đồng/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 2020-2021 (đồng/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 2021-2022 (đồng/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 202 2 -2023 (đồng/năm học) |
1 |
Chính quy |
18.000.000 |
20.000.000 |
22.000.000 |
24.000.000 |
2 |
Văn bằng 2 |
35.000.000 |
40.000.000 |
45.000.000 |
50.000.000 |
3 |
Đào tạo từ xa |
18.000.000 |
20.000.000 |
22.000.000 |
24.000.000 |
4 |
Chương trình chất lượng cao |
30.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
40.000.000 |
5 |
Chương trình tiên tiến |
40.000.000 |
40.000.000 |
45.000.000 |
50.000.000 |
6 |
Chương trình liên kết (Đại học Birmingham City) (3.5 năm) |
80.000.000 |
80.000.000 |
138.000.000 |
(Lưu ý: học phí trên dành cho khóa tuyển sinh 2019).
2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019
Địa chỉ website của trường: https://www.uit.edu.vn
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
Trịnh Minh Tuấn |
Chuyên viên tổ Hướng nghiệp và tư vấn tuyển sinh |
0908.852.433 |
|
2 |
Nguyễn Thành Hiệp |
Chuyên viên phòng Công tác sinh viên. |
0967.247.555 |