Skip to content Skip to navigation

[2025] Dự kiến phương thức tuyển sinh năm 2025

A. Phương thức xét tuyển dự kiến

1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 

1.1.Đối tượng 1: thí sinh tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo

1.2. Đối tượng 2: thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT 

Điều kiện: Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:

   + Đảm bảo 02 tiêu chí chính:

   · Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT

   · Và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc nhóm 5 học sinh cao nhất.

  + Các tiêu chí kết hợp:

   · Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).

   . Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

   · Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT.

1.3. Đối tượng 3: thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM (tại đây(từ năm tuyển sinh 2026 thí sinh là học sinh chuyên, năng khiếu)

Điều kiện: 

  + Tốt nghiệp THPT năm 2025.

  + Có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT.

  + Đạt học sinh giỏi cả 3 năm THPT.   

- Nguyên tắc xét tuyển:
  Điểm xét tuyển = Điểm học tập + Điểm ưu tiên (nếu có)

  Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức tối đa là 30 điểm. Trong đó:

   + Điểm học tập dùng để xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 năm THPT của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

    + Điểm ưu tiên:

      . Điểm UIT Code Contest

       Lưu ý: Điểm UIT Code Contest là điểm quy đổi theo quy định của Trường dành cho thí sinh có tham gia cuộc thi UIT Code Contest do Trường ĐH CNTT tổ chức và được cấp giấy                chứng nhận (thời hạn được tính không quá 2 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường).

     . Thí sinh là thành viên đội tuyển của Trường hoặc Tỉnh/ Thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Nhật.

1.4. Đối tượng 4: Thí sinh đạt  giải cao trong các kỳ thi uy tín

- Điều kiện:

   Thí sinh đạt 1 trong các điều kiện sau:

   + Thí sinh đạt giải đặc biệt, giải 1, 2, 3 kỳ thi Olympic Tin học sinh viên Việt Nam/ Olympic phần mềm mã nguồn mở (Procon) trong  năm 2023, 2024, 2025.

   + Thí sinh đạt giải vô địch, giải nhất (vàng), giải nhì (bạc) , giải ba (đồng) Kỳ thi “Lập trình Châu Á - ICPC Asia” (cấp quốc gia) trong năm 2023, 2024, 2025.

   + Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba từ kỳ thi tháng trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trong năm 2023, 2024, 2025.

  + Thí sinh đạt huy chương vàng/bạc/đồng ở các giải thể thao quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thí sinh đạt giải vô địch cờ vua/cờ tướng trẻ quốc gia. Thời hạn được tính để hưởng ưu tiên không quá 3 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. Điểm trung bình kết quả học tập 3 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 7.0.

1.5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín (SAT, ACT, A level, IB)

- Điều kiện:
   + Có hạnh kiểm tốt và tối thiểu đạt danh hiệu học sinh giỏi (hoặc tương đương) trong các năm học THPT.
   + Có chứng chỉ quốc tế thỏa một trong những điều kiện sau:
    . Chứng chỉ SAT có điểm từ 550 trở lên cho mỗi phần thi.
    . Chứng chỉ ACT có điểm trung bình từ 22 trở lên.
    . A level có điểm từ B-A cho mỗi môn thi.
    . Tú tài quốc tế (IB) có tổng điểm từ 24 trở lên.
    Lưu ý: các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp thì văn bằng      phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.Phương thức 2:  Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025

- Đối tượng: Thí sinh có kết quả kỳ thi ĐGNL 2025 do ĐHQG-HCM tổ chức và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Nguyên tắc xét tuyển:
  Điểm xét tuyển = Điểm thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (nếu có)  

  Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 1200, mức tối đa là 1200 điểm. Trong đó:

   + Điểm ưu tiên:

    . Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, Toefl iBT, JLPT, …) còn thời hạn thỏa điều kiện trong bảng sau:

Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Chứng chỉ JLPT
≥ 6.5 ≥65 ≥N3

     . Ưu tiên đối tượng, khu vực (theo quy định của ĐHQG-HCM).

3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Đối tượng: Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Nguyên tắc xét tuyển:
  Điểm xét tuyển = Điểm thi TN THPT tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có) 

  Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức tối đa là 30 điểm. Trong đó:

  + Điểm ưu tiên:

   . Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, Toefl iBT, JLPT, …) còn thời hạn thỏa điều kiện trong bảng sau:

Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Chứng chỉ JLPT
≥ 6.5 ≥65 ≥N3

   . Ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của BGD&ĐT

4. Ngoài ra, Trường có tuyển sinh xét tuyển theo tiêu chí riêng của các chương trình liên kết:
4.1 Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City – Anh Quốc, do ĐH Birmingham  City cấp  bằng. 

     -  Ngành Khoa học máy tính.
     -  Ngành Mạng máy tính và an toàn thông tin.

4.2.  Chương trình liên kết với Đại học Newcastle, Liên bang Úc (dự kiến): Ngành Kỹ thuật máy tính 

B. Tổ hợp tuyển sinh theo ngành (dự kiến)

STT Mã ngành Ngành học Tổ hợp môn xét tuyển (dự kiến)
1 7480101 Khoa học máy tính T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A
2 7480107 Trí tuệ nhân tạo T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A
3 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A
4 7480103 Kỹ thuật phần mềm T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A
5 7480104 Hệ thống thông tin T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A
6 7480104_TT Hệ thống thông tin (tiên tiến) T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-H-A
7 7340122 Thương mại điện tử T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A
8 7480201 Công nghệ thông tin T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A
9 7480201_VN Công nghệ thông tin Việt Nhật T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A, T-V-N
10 7460108 Khoa học dữ liệu T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A
11 7480202 An toàn thông tin T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A
12 7480106 Kỹ thuật máy tính T-L-H, T-L-A, T-L-TH, T-A-TH
13 752020a1 Thiết kế Vi mạch T-L-H, T-L-A, T-L-TH, T-A-TH
14 7320104 Truyền thông Đa phương tiện T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A

         ( T-L-A: Toán – Vật lý – Tiếng Anh          T-H-A: Toán – Hóa học – Tiếng Anh     T-A-TH: Toán – Tiếng Anh – Tin học
          T-V-A: Toán – Văn – Tiếng Anh       T-V-N: Toán – Văn - Tiếng Nhật      T-L-H: Toán – Vật lý – Hóa học       T-L-TH: Toán – Vật lý – Tin học)