A. Phương thức xét tuyển dự kiến
1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.1.Đối tượng 1: thí sinh tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo
Xem thông báo HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN, TẠI ĐÂY
1.2. Đối tượng 2: thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT
- Điều kiện: Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT đảm bảo các tiêu chí sau:
· Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT
· Và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc nhóm 5 học sinh cao nhất.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm học tập + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức tối đa là 30 điểm và điểm cộng tối đa cho mỗi thí sinh là 3 điểm . Trong đó:
+ Điểm học tập dùng để xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 năm THPT của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Điểm cộng: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh là thành viên đội tuyển của Trường hoặc Tỉnh/ Thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi HSG cấp Tỉnh/TP các môn học Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Sinh học, Lịch sử, Địa lý.
+ Điểm ưu tiên: Ưu tiên đối tượng, khu vực (theo quy định của Bộ GD&ĐT).
Xem thông báo HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN, TẠI ĐÂY
1.3. Đối tượng 3: thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM (tại đây) (từ năm tuyển sinh 2026 thí sinh là học sinh chuyên, năng khiếu)
- Điều kiện:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2025.
+ Có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT.
+ Đạt học sinh giỏi cả 3 năm THPT.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm học tập + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức tối đa là 30 điểm và điểm cộng tối đa cho mỗi thí sinh là 3 điểm . Trong đó:
+ Điểm học tập dùng để xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 năm THPT của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Điểm cộng: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh là thành viên đội tuyển của Trường hoặc Tỉnh/ Thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn học Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Sinh học, Lịch sử, Địa lý.
+ Điểm ưu tiên: Ưu tiên đối tượng, khu vực (theo quy định của Bộ GD&ĐT).
Xem thông báo HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN, TẠI ĐÂY
1.4. Đối tượng 4: Thí sinh đạt giải cao trong các kỳ thi uy tín
- Điều kiện: Thí sinh đạt 1 trong các điều kiện sau:
+ Thí sinh đạt giải đặc biệt, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi Olympic Tin học Sinh viên Việt Nam (OLP) - Khối Siêu Cúp và Khối Chuyên Tin năm 2022, 2023, 2024.
+ Thí sinh đạt giải đặc biệt, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi Olympic Trí tuệ Nhân tạo dành cho Học sinh Toàn quốc (VOAI) năm 2025.
1.5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín (SAT, ACT, A level, IB)
- Điều kiện:
+ Có hạnh kiểm tốt và tối thiểu đạt danh hiệu học sinh giỏi (hoặc tương đương) trong các năm học THPT.
+ Có chứng chỉ quốc tế thỏa một trong những điều kiện sau:
. Chứng chỉ SAT có điểm từ 1200 điểm.
. Chứng chỉ ACT có điểm trung bình từ 25 trở lên.
. A level có điểm từ B-A cho mỗi môn thi.
. Tú tài quốc tế (IB) có tổng điểm từ 30 trở lên.
Lưu ý: các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025
- Đối tượng: Thí sinh có kết quả kỳ thi ĐGNL 2025 do ĐHQG-HCM tổ chức và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi ĐGNL + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 1200, mức tối đa là 1200 điểm và điểm cộng tối đa cho mỗi thí sinh là 120 điểm. Trong đó:
+ Điểm cộng: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (TOEIC, IELTS, Toefl iBT, JLPT) còn thời hạn thỏa điều kiện trong bảng sau:
Chứng chỉ IELTS |
Chứng chỉ TOEFL iBT |
Chứng chỉ TOIEC |
Chứng chỉ JLPT |
|
Nghe đọc |
Nói viết |
|||
≥5 |
≥50 |
≥650 |
≥250 |
N3 |
+ Điểm ưu tiên: Ưu tiên đối tượng, khu vực (theo quy định của Bộ GD&ĐT).
Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển:
+ Đăng ký thông tin thí sinh (bắt buộc đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thỏa điều kiện để được điểm cộng khi xét tuyển): trên trang https://tuyensinh.uit.edu.vn/ của Trường ĐHCNTT từ ngày 25/6/2025 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025.
+ Đăng ký nguyện vọng chính thức: trên trang https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn của Bộ GD&ĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025.
Thời gian xét tuyển, lọc ảo và công bố kết quả: trước 17 giờ 00 ngày 22/8/2025
Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT:từ ngày 23/8/2025 đến trước 17 giờ 00 ngày 30/8/2025.
3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Đối tượng: Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi TN THPT tổ hợp môn xét tuyển + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức tối đa là 30 điểm và điểm cộng tối đa cho mỗi thí sinh là 3 điểm. Trong đó:
+ Điểm cộng: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (TOEIC, IELTS, Toefl iBT, JLPT) còn thời hạn thỏa điều kiện trong bảng sau:
Chứng chỉ IELTS |
Chứng chỉ TOEFL iBT |
Chứng chỉ TOIEC |
Chứng chỉ JLPT |
|
Nghe đọc |
Nói viết |
|||
≥5 |
≥50 |
≥650 |
≥250 |
N3 |
+ Điểm ưu tiên: Ưu tiên đối tượng, khu vực (theo quy định của Bộ GD&ĐT).
Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển:
Đăng ký thông tin thí sinh (bắt buộc đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thỏa điều kiện để được điểm cộng khi xét tuyển): trên trang https://tuyensinh.uit.edu.vn/ của Trường ĐHCNTT từ ngày 25/6/2025 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025.
Đăng ký nguyện vọng chính thức: trên trang https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn của Bộ GD&ĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025.
Thời gian công bố kết quả: trước 17 giờ 00 ngày 22/8/2025.
Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT: từ ngày 23/8/2025 đến trước 17 giờ 00 ngày 30/8/2025.
4. Ngoài ra, Trường có tuyển sinh xét tuyển theo tiêu chí riêng của các chương trình liên kết:
4.1 Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City – Anh Quốc, do ĐH Birmingham City cấp bằng.
- Ngành Khoa học máy tính.
- Ngành Mạng máy tính và an toàn thông tin.
4.2. Chương trình liên kết với Đại học Newcastle, Liên bang Úc (dự kiến): Ngành Kỹ thuật máy tính
B. Tổ hợp tuyển sinh theo ngành (dự kiến)
STT | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển (dự kiến) |
1 | 7480101 | Khoa học máy tính | 280 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A |
2 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 40 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A |
3 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 200 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A, T-S-TH |
4 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 240 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A |
5 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 180 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A, T-S-A |
6 | 7480104_TT | Hệ thống thông tin (tiên tiến) | 80 | T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-H-A, T-S-A |
7 | 7340122 | Thương mại điện tử | 140 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 120 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A |
9 | 7480201_VN | Công nghệ thông tin Việt Nhật | 130 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A, T-V-N |
10 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 80 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A, T-L-S |
11 | 7480202 | An toàn thông tin | 180 | T-L-H, T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-L-TH, T-H-A |
12 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 220 | T-L-H, T-L-A, T-L-TH, T-A-TH |
13 | 752020a1 | Thiết kế Vi mạch | 100 | T-L-H, T-L-A, T-L-TH, T-A-TH |
14 | 7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | 60 | T-L-A, T-V-A, T-A-TH, T-SU-A, T-Đ-A, T-V-TH |
Ghi chú:
T-L-H: Toán – Vật lý – Hóa học (A00) | T-L-TH: Toán – Vật lý – Tin học (X06) |
T-L-A: Toán – Vật lý – Tiếng Anh (A01) | T-A-TH: Toán – Tiếng Anh – Tin học (X26) |
T-H-A: Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) | T-S-TH: Toán – Sinh học- Tin học (X14) |
T-S-A: Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08) | T-Su-A: Toán – Lịch sử - Tiếng Anh (D09) |
T-V-A: Toán – Văn – Tiếng Anh (D01) | T-Đ-A: Toán- Địa lý- Tiếng Anh (D10) |
T-V-N: Toán – Văn - Tiếng Nhật (D06) | T-L-S: Toán- Vật lý - Sinh học (A02) |